Chuyển tới nội dung

Công khai thông tin hoạt động NCKH và HTQT năm học 2023 - 2024

20.07.2023

A.  Công khai hội nghị, hội thảo khoa học do cơ sở giáo dục tổ chức

STT

Tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học

Thời gian tổ chức

Địa điểm tổ chức

Số lượng đại biểu tham dự

1

Hội thảo quốc tế “Công nghệ ứng dụng trong ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro thiên tai”.

Tháng 8/2022

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

200

2

Hội nghị tổng kết sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2021 - 2022 và phát động phong trào nghiên cứu khoa học 2022 - 2023.

Tháng 9/2022

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

140

3

Hội thảo quốc tế “Tiến tới phát thải ròng bằng không: Chính sách và thực tiễn”.

Tháng 10/2022

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

200

4

Hội thảo Quốc gia “Gắn kết đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lĩnh vực TN&MT với thực tiễn xã hội trong thời kỳ CMCN 4.0”.

Tháng 11/2022

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

150

B. Công khai thông tin về các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn

STT

Tên dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ

Người chủ trì và các thành viên

Đối tác trong nước và quốc tế

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện

Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn

I

Đề tài cấp Bộ

1

Nghiên cứu xây dựng mô hình truyền thông chính sách và pháp luật về tài nguyên và môi trường cho người dân các huyện, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. Áp dụng thử nghiệm cho một số huyện, xã tại khu vực ven biển Miền Trung. Mã số: TNMT.2023.01.08.

TS. Đào Xuân Hưng

Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường;

- Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.

 

 

03/2023 - 02/2025

 

1.744.000.000

- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài;

- Báo cánh đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông chính sách và pháp luật về tài nguyên và môi trường cho người dân các huyện, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;

- Báo cáo cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động truyền thông chính sách và pháp luật về TN&MT cho người dân các huyện, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;

- Báo cáo kết quả mô hình thử nghiệm truyền thông chính sách và pháp luật về TN&MT cho người dân các huyện, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;

- Báo cáo đề xuất gải pháp, mô hình tổng thể về truyền thông chính sách và pháp luật về TN&MT cho người dân các huyện, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;

- 01 bài báo;

- 02 Bản tin (dạng clip).

2

Nghiên cứu xây dựng công nghệ dự báo thủy văn và cảnh báo ngập lụt cho các lưu vực sông nhỏ. Áp dụng thử nghiệm cho một số lưu vực sông nhỏ thuộc khu vực Tây Bắc. Mã số: TNMT.2023.06.14.

TS. Hoàng Thị Nguyệt Minh

- Đài khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc;

- Đài khí tượng Thủy văn tỉnh Hòa Bình.

 

 

03/2023 - 02/2025

 

1.795.000.000

- Hệ thống thông tin dự báo thủy văn, cảnh báo ngập lụt cho lưu vực sông nhỏ;

- Công nghệ dự báo thủy văn, cảnh báo ngập lụt cho các lưu vực sông nhỏ trên cơ sở kết hợp mô hình và sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI);

- Dự báo Quy trình dự báo thủy văn, cảnh báo ngập lụt cho lưu vực sông nhỏ trên cơ sở kết hợp mô hình và sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI);

- Báo cáo thử nghiệm dự báo thủy văn, cảnh báo ngập lụt trên một số lưu vực sông nhỏ thuộc vùng Tây bắc trong năm 2024;

- Báo cáo tổng kết;

- 01 bài báo ISI/Scopus;

- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

- Đào tạo 01 Thạc sỹ.

3

Nghiên cứu đặc điểm phân bố, tích lũy các dạng của kim loại nặng, vi nhựa trong trầm tích tầng mặt và một số sinh vật tại khu vực biển ven bờ từ Quảng Ninh đến Nam Định. Mã số: TNMT.2023.562.04.

ThS. Đỗ Thị Hiền

- Viện Nghiên cứu Biển và Hải đảo;

- Viện Công nghệ môi trường;

- Công ty Cổ phần tập đoàn FEC

 

 

03/2023 - 02/2026

 

2.499.000.000

- Bộ số liệu và báo cáo về đặc điểm phân bố các dạng của một số kim loại nặng, vi nhựa trong trầm tích tầng mặt thuộc vùng biển ven bờ từ Quảng Ninh đến Nam Định tại một số khu vực địa lý đặc trưng (cửa sông, khu du lịch, khu công nghiệp, cảng biển,…);

- Báo cáo đánh giá về mức độ tích lũy kim loại nặng, vi nhựa trong một số loài sinh vật tại khu biển ven bờ từ Quảng Ninh đến Nam Định;

- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của kim loại nặng, vi nhựa đến môi trường sinh thái và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động tại khu vực nghiên cứu;

- Báo cáo tổng hợp và tóm tắt kết quả nghiên cứu;

- 01 bài báo quốc tế có mã số SCIE;

- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

- Đào tạo 01 Thạc sỹ.

4

Nghiên cứu ứng dụng vi tảo, vi khuẩn lam trong xử lý nước thải sinh hoạt và tổng hợp Polyme sinh học. Mã số: TNMT. 2023.562.05.

TS. Đoàn Thị Oanh

- Viện Công nghệ môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

 

 

03/2023 - 02/2025

 

1.796.000.000

- 02 chủng vi tảo hoặc khuẩn lam;

- Bộ số liệu về các điều kiện tối ưu nhân nuôi chủng vi tảo/ vi khuẩn lam đã sàng lọc có khả năng xử lý nước thải sinh hoạt và sinh tổng hợp PHB;

- Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt sử dụng vi tảo/ vi khuẩn lam đã sàng lọc;

- Quy trình tách PHB từ sinh khối của vi tảo/ vi khuẩn lam sau quá trình xử lý nước thải sinh hoạt;

- 01 bài báo quốc tế có mã số SCIE;

- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

- Đào tạo 01 Thạc sỹ.

5

Nghiên cứu mức độ ô nhiễm, đặc trưng hóa học và nguồn gốc của các hợp chất hữu cơ (PAHs, BTEX) trong không khí khu vực đô thị tại một số tỉnh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Mã số: TNMT.2023.562.06.

TS. Phạm Thị Hồng Phương

- Trung tâm Quan trắc Môi trường miền Bắc;

- Cục kiểm soát ô nhiễm Môi trường;

- Trung tâm Quan trắc - Thông tin TN&MT, Sở TN&MT Hưng Yên.

 

 

03/2023 - 02/2025

 

1.648.000.000

- Bộ số liệu và báo cáo về mức độ ô nhiễm của các hợp chất hữu cơ (PAHs, BTEX) trong không khí khu vực đô thị tại 03 tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Quảng Ninh;

- Báo cáo đánh giá đặc trưng hóa học của nhóm các hợp chất PAHs điển hình liên kết trên bụi mịn tại khu vực nghiên cứu;

- Báo cáo tỉ lệ đóng góp các nguồn thải vào nồng độ PAHs, BTEX trong không khí;

- Báo cáo tổng hợp và tóm tắt kết quả nghiên cứu;

- 01 bài báo quốc tế có mã số SCIE;

- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

- Đào tạo 01 Thạc sỹ.

6

Nghiên cứu lựa chọn mô hình đánh giá, dự báo biến động chất lượng môi trường đất, nước và không khí phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Mã số TNMT. 2023.562.07.

PGS.TS. Nguyễn Tiến Thành

- Trung tâm Giám sát tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu, Cục Viễn thám Quốc gia;

- Học viện Kỹ thuật Quân sự.

 

 

03/2023 - 02/2025

 

1.648.000.000

- Báo cáo cơ sở khoa học lựa chọn mô hình đánh giá, dự báo biến động chất lượng môi trường đất, nước và không khí tối ưu, phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện nay;

- Báo cáo đề xuất mô hình đánh giá biến động một số thông số và dự báo chất lượng môi trường đất, nước và không khí phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện nay;

- Bộ số liệu kết quả đánh giá và dự báo biến động một số thông số chất lượng môi trường đất, nước và không khí tại các khu vực thử nghiệm;

- Báo cáo kết quả đánh giá và dự báo biến động một số thông số chất lượng môi trường đất, nước và không khí tại các khu vực thử nghiệm;

- Báo cáo tổng hợp và tóm tắt kết quả nghiên cứu;

- 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

- Đào tạo 01 Thạc sỹ.

Bài viết khác