Chuyển tới nội dung

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN NĂM 2017, KẾT THÚC NĂM 2021

13.01.2022

TT

Tên nhiệm vụ, mã số, chủ nhiệm 2017 - 2020

Mục tiêu

Sản phẩm chính

Đơn vị chuyển giao

Đường link số hóa trên cồng Thư viện

1

TNMT.2017.01.08

ThS. Trần Thị Thanh Huyền

 

Nghiên cứu, đề xuất cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý, đảm bảo phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Bắc Trung Bộ” 

- Đánh giá tác động của BĐKH đến cơ cấu sử dụng đất SX nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ

- Đề xuất cơ cấu sử dụng đất SX nông nghiệp hợp lý, đảm bảo phát triển bền vững, thích ứng với BĐKH vùng Bắc Trung Bộ

1. Báo cáo tổng quan về cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

2. Báo cáo số liệu, tài liệu phục vụ nghiên cứu

3. Báo cáo điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng về sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Trung bộ

4. Báo cáo Dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Trung bộ, giai đoạn 2016-2030

5. Báo cáo sử dụng công nghệ GIS và bài toán phân tích đa chỉ tiêu để lựa chọn phương án sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý vùng Bắc Trung bộ. (Sử dụng phần mềm LSE để đánh giá thích nghi đất đai đối với đất sản xuất nông nghiệp)

7. Báo cáo đề xuất cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đảm bảo phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.

8. Báo cáo đề xuất các giải pháp thực hiện cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý, bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Bắc Trung bộ.

9. Báo cáo tổng kết đề tài

10. 02 bài báo đăng trong nước

11. Hướng dẫn 01 thạc sỹ.

- Cục Quy hoạch Đất đai, Tổng cục Quản lý Đất đai;

- Ủy ban Nhân dân các tỉnh (6): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-14992.html

 

2

TNMT.2017.02.05

TS. Trịnh Thị Hoài Thu

 

“Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS xác định số lượng, nhu cầu sử dụng và phân bổ tài nguyên nước mặt phục vụ quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn”  

- Xác lập cơ sở KH ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS xác định số lượng, nhu cầu sử dụng và định hướng phân bổ TNN mặt phục vụ quy hoạch TNN lưu vực sông liên tỉnh.

- Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS xác định số lượng, nhu cầu sử dụng, định hướng phân bổ TNN mặt phục vụ quy hoạch TNN lưu vực sông Vu Gia- Thu Bồn

1. Báo cáo cơ sở khoa học "Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS xác định số lượng, nhu cầu sử dụng và định hướng phân bổ tài nguyên nước mặt phục vụ quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh"

2. Quy trình "Xác định số lượng, nhu cầu và định hướng phân bổ tài nguyên nước mặt phục vụ quy hoạch TNNlưu vực sông liên tỉnh bằng viễn thám và GIS"

3. Các loại bản đồ phân vùng hiện trạng sử dụng nước; mạng lưới thuỷ văn; tiểu vùng lưu vực, phân vùng quy hoạch tài nguyên nước mặt, cơ sở dữ liệu tại lưu vực Vu Gia - Thu Bồn. Báo cáo số lượng, nhu cầu và định hướng phân bổ TNN mặt tại lưu vực Vu Gia - Thu Bồn. 

4. 02 bài báo

5. Đào tạo 01 Thạc sỹ

- Cục Quản lý Tài nguyên nước

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-15150.html

 

 

3

TNMT.2017.03.12

TS. Nguyễn Thị Thục Anh

 

“Nghiên cứu cơ sở khoa học đổi mới cơ chế, phương thức thăm dò, khai thác cát, sỏi, để bảo vệ các dòng sông” 

                       

 

MT chung: Đề xuất đổi mới cơ chế, phương thức thăm dò, khai thác cát, sỏi để bảo vệ các dòng sông

MT cụ thể:

1, Khái quát bức tranh NC về cát, sỏi lòng sông trên TG và ở VN

2, Đánh giá những tồn tại về cơ chế, phương thức thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông

3, Xác lập cơ sở khoa học dự báo khả năng tái tạo khoáng sản cát, sỏi lòng sông và dự báo các tác động ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát, sỏi đến dòng sông

4, Đề xuất đổi mới cơ chế, phương thức thăm dò, khai thác cát, sỏi để bảo vệ các dòng sông

5, Mục tiêu đào tạo và NCKH: hỗ trợ đào tạo 01 thạc sỹ; công bố 01 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành trong nước.

1. Báo cáo kết quả nghiên cứu tổng quan về cát, sỏi lòng sông trên thế giới và ở Việt Nam 

2. Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở khoa học và lựa chọn các phương pháp để dự báo khả năng tạo khoáng sản cát, sỏi lòng sông và dự báo các tác động ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát, sỏi đến dòng sông.

3. Báo cáo kết quả thử nghiệm hệ phương pháp nghiên cứu và mô hình toán thuỷ lực, hình thái sông ngòi phục vụ cho công tác thăm dò, khai thác, q.lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản cát, sỏi lòng sông cho một khu vực cụ thể

4. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề xuất đổi mới cơ chế, phương thức thăm dò, khai thác cát, sỏi để bảo vệ các dòng sông. 

5. Báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu của đề tài

6. 01 bài báo khoa học

7. Đào tạo 01 Thạc sỹ

- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

- Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Quốc gia.

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-14638.html

 

4

TNMT.2017.04.13 

 

TS. Bùi Thị Thư

“Nghiên cứu, sử dụng quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn để đánh giá mức độ ô nhiễm trầm tích sông Cầu thuộc hệ thống sông Thái Bình” 

 

 

- Đánh giá được mức độ ô nhiễm một số kim loại nặng (Hg, Pb, Cd, Zn, Cu, Fe...) trong trầm tích công Cầu bằng quần xã động vật đáy ko xương sống cỡ lớn.

- Xây dựng được hướng dẫn sử dụng động vật đáy ko xương sống cỡ lớn để đánh giá mức độ ô nhiễm trầm tích sông.

1. Báo cáo kết quả nghiên cứu của các nội dung và báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu

2. Bộ số liệu về kết quả quan trắc chất lượng trầm tích và quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn của sông Cầu

3. Dự thảo hướng dẫn sử dụng quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn để đánh giá mức độ ô nhiễm trầm tích sông

4. 02 bài báo khoa học

5. Đào tạo 01 Thạc sỹ 

Trung tâm Quan trắc Môi trường, Tổng cục Môi trường

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-14941.html

 

5

TNMT.2017.04.11 

TS. Lê Ngọc Thuấn

“Nghiên cứu ứng dụng công nghệ lọc sinh học dòng bùn ngược (USBF) xử lý phenol trong nước thải ở các cơ sở chế biến sản phẩm từ dầu mỏ” 

 

- Xây dựng được quy trình công nghệ dòng bùn sinh học ngược (USBF) xử lý phenol trong nước ở các cơ sở chế biến sản phẩm từ dầu mỏ;

- Nâng cao trình độ cán bộ, GV phục vụ công tác đào tạo và NCKH tại Trường ĐHTN&MTHN.

1. Thiết bị nuôi bùn thích nghi với nước thải nhiễm hợp chất gốc phenol, hoạt động theo mẻ (SBR)

2. Thiết bị USBF thử nghiệm xử lý nước thải chứa phenol 

3. Quy trình xử lý nước thải chứa phenol ở cơ sở sản xuất sản phẩm dầu mỏ bằng công nghệ USBF

4. Bộ số liệu hiệu quả xử lý phenol trong nước thải ở các cơ sở chế biến sản phẩm dầu mỏ bằng công nghệ SBR

5. Tài liệu hướng dẫn vận hành và giải quyết các sự cố phát sinh trong ứng dụng công nghệ USBF

6. Báo cáo tổng kết đề tài 

7. 02 bài báo 

8. 01 tài liệu chuyên khảo về ứng dụng công nghệ USBF trong xử lý phenol trong nước thải ở các cơ sở chế biến sản phẩm dầu mỏ

9. Đào tạo 01 Thạc sỹ

- Vụ QL chất lượng Môi trường, Tổng cục Môi trường

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-collection-type-collection.html

 

6

TNMT 2017.04.09

TS. Lê Thị Trinh

 

“Nghiên cứu đặc điểm phân bố, lịch sử tích lũy một số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong trầm tích và đánh giá rủi ro môi trường khu vực hạ lưu sông Đáy” 

 

- Đánh giá đặc điểm phân bố một số kim loại nặng và hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong trầm tích khu vực hạ lưu sông Đáy.

- Đánh giá lịch sử tích lũy một số kim loại nặng và hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong trầm tích thời gian gần đây và rủi ro môi trường khu vực hạ lưu sông Đáy.

1. Báo cáo: Đánh giá đặc điểm phân bố các kim loại và hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong trầm tích khu vực hạ lưu sông Đáy 

2. Báo cáo: Đánh giá lịch sử tích lũy các kim loại và hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong trầm tích khu vực hạ lưu sông Đáy 

3. Báo cáo: Đánh giá rủi ro môi trường khu vực hạ lưu sông Đáy và đề xuất các giải pháp quản lý giảm thiểu ô nhiễm kim loại nặng, chất hữu cơ khó phân hủy với khu vực nghiên cứu 

4. Báo cáo tổng kết đề tài 

5. 02 bài báo

6.Đào tạo 01 Thạc sỹ; Hỗ trợ đào tạo 01 Nghiên cứu sinh

- Cục BVMT miền Bắc, Tổng cục Môi trường

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-15062.html

 

7

TNMT.2017.05.18

TS. Phạm Thị Mai Thảo

 

Nghiên cứu xác định hệ số phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt hở các phụ phẩm nông nghiệp (trấu, rơm rạ) vùng Tây Nam Bộ” 

 

Mục tiêu chung: NC xác định hệ số phát thải các chất khí gây ô nhiễm môi trường từ phụ phế phẩm nông nghiệp và đề xuất lựa chọn các giải pháp công nghệ sử dụng hiện đại, hiệu quả kinh tế cao theo định hướng SX năng lượng phục vụ phát triển kinh tế bền vững thích ứng với BĐKH vùng Tây Nam Bộ.

Mục tiêu cụ thể:

- NC cơ sở khoa học xác định hệ số phát thải các chất khí gây ô nhiễm môi trường không khí (Tổng bụi lơ lửng, PM10, CO, CO2, CH4, NO, NO2, SO2..) do hoạt động đốt hở trấu, rơm rạ trên đồng ruộng vùng Tây Nam Bộ.

- Kiểm kê hàm lượng các chất khí phát sinh từ hoạt động đốt hở trấu, rơm rạ theo các mùa vụ khác nhau vùng Tây Nam Bộ

- Đánh giá tác động ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động đốt hở trấu, rơm rạ theo các vụ mùa khác nhau vùng Tây Nam Bộ

1. Hệ số phát thải các chất khí gây ô nhiễm môi trường không khí (Tổng bụi lơ lửng, PM10, CO, CO2, NH4, NO, NO2, SO2) do hoạt động đốt hở trấu, rơm rạ trên đồng ruộng vùng Tây Nam Bộ

2. Các bộ số liệu kết quả quan trắc và phân tích các chất môi trường không khí do hoạt động đốt rơm rạ tại đồng ruộng. Bộ số liệu từ lập thí nghiệm và phân tích nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động đốt rơm rạ trong phòng thí nghiệm

3. Các bộ số liệu kết quả quan trắc và phân tích các chất môi trường không khí do hoạt động đốt trấu tại các nhà máy xây xát. Bộ số liệu từ lập thí nghiệm và phân tích nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động đốt trấu trong phòng thí nghiệm

4. Báo cáo "Hiện trạng phương thức sử dụng rơm rạ, trấu cho các mục đích khác nhau tại địa phương nghiên cứu". 

5. Báo cáo "Kiểm kê lượng khí thải phát sinh từ việc đốt rơm rạ trên đồng ruộng vào các mùa vụ khác nhau tại 13 tỉnh/thành phố Tây Nam Bộ".  

6. Báo cáo "Kiểm kê lượng khi sthari phát sinh từ việc đốt trấu tại các nhà máy xay xát tại 13 tỉnh /thành phố Tây Nam Bộ". 

7. Bộ số liệu kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực có hoạt động đốt rơm rạ

8. Bộ số liệu kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực có hoạt động đốt hở trấu

9. Báo cáo áp dụng mô hình dự báo mức độ lan truyền các chất ô nhiễm môi trường không khí từ hoạt động đốt rơm rạ và trấu

10. Báo cáo tổng kết đề tài 

11. 02 bài báo

12. Đào tạo 01 Thạc sỹ 

- Cục Biến đổi khí hậu

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-15063.html

 

8

TNMT.2017.06.14

TS. Lưu Văn Huyền

“Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí và đề xuất quy trình xác định khu vực cần lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ, áp dụng thí điểm cho một khu vực vùng bờ Hải Phòng” mã số TNMT.2017.06.14

 

 

- Góp phần hoàn thiện cơ sở KH và thực tiễn cho công tác xây dựng và thực hiện các chính sách QLTH tài nguyên vùng bờ biển VN trên quan điểm phát triển bền vững.

- Xây dựng Bộ tiêu chí và đề xuất nội dung trình tự xđ khu vực vùng bờ phục vụ lập và thực hiện chương trình QLTH tài nguyên vùng bờ biển VN

- Áp dụng Bộ tiêu chí và nội dung trình tự đã đề xuất để xđ khu vực vùng bờ thành phố Hải Phòng  cần lập và thực hiện chương trình QLTH

1. Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ 

2. Trình tự, nội dung xây dựng chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ ở Việt Nam 

3. Bộ tiêu chí xác định khu vực vùng bờ cần lập và thực hiện chương trình quản lý tổng hợp vùng bờ 

4. Các báo cáo kết quả áp dụng thí điểm cho khu vực vùng bờ Hải Phòng 

5. Bộ bản đồ gồm 07 mảnh 1:50.000

6. 02 bài báo khoa học

7. Đào tạo 01 Thạc sỹ 

- Trung tâm dữ liệu Biển và Hải đảo Quốc gia, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;

- Chi cục Biển và Hải đảo, Sở Tài nguyên và Môi trường Hải phòng

- HUNRE

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-15152.html

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

TNMT.2017.06.14

TS. Nguyễn Hồng Lân

 

“Nghiên cứu cơ sở khoa học xác lập tổ hợp các phương pháp định hướng khoanh định túi khí nông phục vụ điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển, thí điểm áp dụng tại khu vực vùng biển vịnh Gành Rái (Gò Công – Vũng Tàu)” 

 

 

- Nghiên cứu cơ sở khoa học xác lập tổ hợp các phương pháp để xây dựng dự thảo về các quy trình, quy trình kỹ thuật  định hướng cho việc khoanh định túi khí nông trong trầm tích đáy biển

 phục vụ cho điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển.

- Nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm đánh giá các quy trình, quy trình kỹ thuật đã đề xuất tập trung vào PP địa hóa khí xđ thành phần các chất khí, nguồn gốc tạo thành một số túi khí nông tại tại khu vực vùng biển vịnh Gành Rái (Gò Công – Vũng Tàu

1. Báo cáo hiện trạng và việc áp dụng các văn bản quy định trong điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển tập trung cho việc khoanh định các túi khí nông 

2. Báo cáo kết quả thực địa đo đạc áp dụng thử nghiệm cho 01 vùng cụ thể: 02 báo cáo 

3. Báo cáo kết quả phân tích các dữ liệu địa vật lý đưa ra diện phân bố túi khí trong nghiên cứu thử nghiệm cho một vùng cụ thể đã lựa chọn: 01 báo cáo

4. Báo cáo kết quả phân tích các thành phần khí trong môi trường nước và trầm tích khu vực nghiên cứu. Kết quả đánh giá nguồn gốc thành tạo các túi khí tại khu vực thử nghiệm: 

5. Báo cáo đề xuất các thiết bị sử dụng và quy trình sử dụng các thiết bị: 01 báo cáo

6. Báo cáo đánh giá việc áp dụng thử nghiệm quy trình, quy trình kỹ thuật đã thực hiện: 01 báo cáo 

7. Báo cáo đề xuất Dự thảo Quy trình kỹ thuật ứng dụng tổ hợp các phương pháp trong định hướng khoanh vùng các túi khí nông: 01 báo cáo

8. Dự thảo Quy trình kỹ thuật ứng dụng tổ hợp các phương pháp trong định hướng khoanh vùng các túi khí nông: 01 bản dự thảo

9. Sơ đồ mặt cắt phân bố túi khí nông cho 1 khu vực lựa chọn cụ thể

10. 02 bài báo khoa học

11. Đào tạo 01 Thạc sỹ 

1- Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;

2- Cục Quản lý điều tra cơ bản biển và hải đảo, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;

3- Liên đoàn Địa chất và Khoáng sản biển, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

- HUNRE

 

 

 

 

 

 

 

 

 

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-14949.html

 

10

TNMT.2017.08.06

TS. Nguyễn Tiến Thành

 

“Nghiên cứu cơ sở khoa học ứng dụng ảnh hồng ngoại nhiệt và GIS trong cảnh báo cháy ngầm trên bể than Quảng Ninh” 

- Xây dựng được cơ sở khoa học cảnh báo cháy ngầm trên bể than Quảng Ninh ứng dụng ảnh hồng ngoại  nhiệt và GIS

1. Quy trình ứng dụng ảnh hồng ngoại nhiệt và GIS để cảnh báo cháy ngầm

2. Báo cáo kết quả cảnh báo cháy ngầm trên bể than Quảng Ninh 

3. Báo cáo kết quả cảnh báo cháy ngầm tại mỏ than Na Dương (Lạng Sơn)

4. Bản đồ hiện trạng cháy ngầm trên bể than Quảng Ninh tỷ lệ 1/100.000

5. Bản đồ cảnh báo cháy ngầm trên bể than Quảng Ninh tỷ lệ 1/100.000

6. Bản đồ hiện trạng cháy ngầm tại mỏ than Na Dương (Lạng Sơn) tỷ lệ 1/25.000

7. Bản đồ cảnh báo cháy ngầm tại mỏ than Na Dương (Lạng Sơn) tỷ lệ 1/25.000

8. Báo cáo tổng kết đề tài 

9. 02 bài báo

10. Đào tạo 01 Thạc sỹ 

 

 

- Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản miền Bắc, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

- HUNRE

 

http://elib.hunre.edu.vn/pages/opac/wpid-detailbib-id-15151.html

 

Bài viết khác